Cách tính tiền thai sản chuẩn năm 2020
Việc sinh con là nhiệm vụ cao cả của mỗi người phụ nữ. Việc sinh con rất quan trọng. Do đó, pháp luật quy định về việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thai sản, tạo điều kiện để người mẹ sinh con, nuôi con một cách tốt nhất.
1. Các đối tượng được hưởng Bảo Hiểm Xã Hội
1.1 Theo Quy định tại Điều 30 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng được hưởng chế độ thai sản bao gồm:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn / không xác định thời hạn ; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 – 12 tháng;
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 – 03 tháng;
– Cán bộ, công nhân viên chức;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;
– Người quản lý doanh nghiệp; là người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
1.2 Đối tượng được hưởng tiền thai sản
– Lao động nữ mang thai;
– Lao động nữ sinh con;
– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Đồng thời, phải đảm bảo tham gia đủ thời gian tham gia BHXH với trường hợp:
– Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ: Đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con nuôi.
– Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ: Đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.
2. Cách tính tiền thai sản mới nhất
Việc tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng /tháng từ ngày 01/07/2020 tác động ít nhiều đến các khoản tiền chế độ thai sản năm 2020
Trong thời gian nghỉ sinh con, người lao động sẽ không được hưởng lương lương do người sử dụng lao động trả mà được hưởng các khoản trợ cấp theo các chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội. Thông tin cụ thể các cách tính các khoản tiền này của năm tới sẽ được đề cập dưới đây.
2.1. Tiền trợ cấp một lần khi sinh con (khoản tiền tã lót thai sản)
Theo Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội quy định:
Lao động nữ khi sinh con được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng x 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có người cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp 1 lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Theo luật đó, mức lương cơ sở được lấy làm căn cứ để tính tiền trợ cấp một lần khi sinh con. Từ nay đến hết ngày 30/6/2020, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng và từ ngày 01/07/2020, mức lương cơ sở là 1.600.000 đồng/tháng.
Như vậy:
+ Trường hợp sinh con trước ngày 01/07/2020, thì mức trợ cấp một lần cho mỗi con là: 1.490.000 đồng x 2 = 2.980.000 đồng;
+ Trường hợp sinh con từ ngày 01/07/2020, thì mức trợ cấp một lần cho mỗi con là: 1.600.000 đồng x 2 = 3.200.000 đồng.
Lưu ý trong trường hợp người vợ không tham gia bảo hiểm xã hội. Chỉ có chồng tham gia bảo hiểm xã hội thì người chồng sẽ được khoản tiền trợ cấp một lần khi sinh con nêu trên.
2.2 . Tiền thai sản trong thời gian nghỉ sinh
Hiện nay, lao động nữ sau khi sinh con sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con 06 tháng.
Theo Điều 39 của Luật Bảo hiểm xã hội:
Mức tiền hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người đó 06 tháng trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản.
Trường hợp người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
2.3 . Tiền dưỡng sức sau sinh
Theo Điều 41 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:
Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản xong, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức để phục hồi sức khoẻ.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ được tính cụ thể như sau:
– Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
– Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh mổ;
– Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
Thời gian này còn bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần.
Trong những ngày nghỉ dưỡng sức, các lao động nữ được hưởng tiền trợ cấp với mức mỗi ngày bằng 30% lương cơ sở.
Như vậy, lao động nữ nghỉ dưỡng sức từ trước ngày 01/7/2020, mức tiền dưỡng sức là 447.000 đồng/ngày. Từ ngày 01/7/2020 trở đi là 480.000 đồng/ngày.
———————————————————————————————————————
Trên đây là những thông tin tham khảo. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách. Ngoài ra, Tư vấn Luật L&K cung cấp các dịch vụ thành lập doanh nghiệp. Các loại Giấy phép con. Tư vấn nội bộ, hợp đồng …. khi Quý khách hàng có nhu cầu.
Tư vấn Luật L&K luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo.
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn kịp thời, dịch vụ nhanh gọn, chính xác!
![]() |
CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆPĐịa chỉ : 311 Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại : 0983.621.859 Email: [email protected] Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Từ năm 2021, chính thức tăng tuổi nghỉ hưu đối với Người Lao Động
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế
- Khái quát về các trường hợp hoàn thuế và khấu trừ thuế trong thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Sử dụng hình ảnh của người khác trong quảng cáo có vi phạm pháp luật không?
- Ý nghĩa của việc quy định chính sách ưu đãi trong Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Sự khác nhau giữa Quảng cáo thương mại và Khuyến mại
- Mức giảm giá đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
- Hàng hóa dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại
- Mức phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế
- Các trường hợp Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015