Tư vấn trình tự giải quyết đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam

Tư vấn Luật L&K và Cộng sự với “Kim chỉ nam” là: “Chuyên nghiệp, nhanh gọn, Chính xác” kết hợp với mục tiêu mà Tư vấn Luật L&K luôn luôn hướng tới chính là “Thành công của khách hàng”. Luôn mong góp phần sẻ chia giúp các bên hoàn thiện những thủ tục pháp lý cần thiết liên quan đến việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt nam để các bên sớm có một mái ấm gia đình hạnh phúc.

1. Trình tự giải quyết đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

1.1. Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra. Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn.

1.2. Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Sở Tư pháp xác minh làm rõ.

1.3. Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an thì Sở Tư pháp có văn bản nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản chụp hồ sơ đăng ký kết hôn gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh.

1.5. Nếu hết thời hạn xác minh theo quy định tại Điều này mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét.

1.6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.

2. Tư vấn và Dịch vụ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

2.1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng những vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam và tại nước sở tại;

2.2. Ngay sau khi ký hợp đồng dịch vụ tư vấn, Tư vấn Luật L&K sẽ tiến hành soạn hồ sơ, giấy tờ, tài liệu liên quan tới việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;

2.3. Thay mặt và đại diện cho Quý khách hàng tiến hành để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền;

2.4. Theo dõi, bổ sung hồ sơ và trả lời hồ sơ đã nộp tại cơ quan có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho Quý khách hàng;

3. Căn cứ pháp lý

3.1. Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 19/06/2014;

3.2. Nghị định số : 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31/12/2014 quy định chi tiết một số điều và Biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia Đình;

3.3. Thông tư số 02a/2015/TT-BTP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số Số: 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31/12/2014 quy định chi tiết một số điều và Biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia Đình;

Tin liên quan