Tư vấn lễ tổ chức đăng ký kết hôn của người nước ngoài tại Việt Nam
Tư vấn Luật L&K và Cộng sự với “Kim chỉ nam” là: “Chuyên nghiệp, nhanh gọn, Chính xác” kết hợp với mục tiêu mà Tư vấn Luật L&K luôn luôn hướng tới chính là “Thành công của khách hàng”. Luôn mong góp phần sẻ chia giúp các bên hoàn thiện những thủ tục pháp lý cần thiết liên quan đến việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt nam để các bên sớm có một mái ấm gia đình hạnh phúc.

1. Lễ tổ chức đăng ký kết hôn của người nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, và gửi cho Sở Tư pháp tiến hành tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
1.2. Lễ tổ chức đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp.
1.3. Trong quá trình tổ chức lễ đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên khẳng định sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
1.4. Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn;
1.5. Khi có lý do chính đáng mà hai bên yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức thì được gia hạn nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn.Hết thời hạn mà không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh về việc không tổ chức lễ đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
1.6. Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
2. Tư vấn và Dịch vụ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
2.1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng những vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam và tại nước sở tại;
2.2. Ngay sau khi ký hợp đồng dịch vụ tư vấn, Tư vấn Luật L&K sẽ tiến hành soạn hồ sơ, giấy tờ, tài liệu liên quan tới việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;
2.3. Thay mặt và đại diện cho Quý khách hàng tiến hành để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền;
2.4. Theo dõi, bổ sung hồ sơ và trả lời hồ sơ đã nộp tại cơ quan có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho Quý khách hàng;
3. Căn cứ pháp lý
3.1. Luật số Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 19/06/2014;
3.2. Nghị định số : 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và Biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia Đình;
3.3. Thông tư số 02a/2015/TT-BTP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số Số: 126/2014/NĐ-CP
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định mới nhất
- Tư vấn Luật L&K cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Muốn kết hôn với người nước ngoài cần điều kiện gì?
- Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất
- Tư vấn và dịch vụ đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
- Tư vấn việc công nhận kết hôn ở Việt Nam khi đã giải quyết ở nước ngoài
- Tư vấn trình tự giải quyết đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam
- Tư vấn các trường hợp từ chối đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam
- Tư vấn và Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015