Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định mới nhất
Bạn muốn lấy vợ, lấy chồng nước ngoài nhưng chưa biết Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật gồm những gì? Hãy đến với Tư vấn Luật L&K để được tư vấn hỗ trợ mọi hồ sơ, thủ tục.
Tham khảo thêm tại đây:
Tư vấn Luật L&K cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tư vấn các trường hợp từ chối đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam
Tư vấn, hỗ trợ và dịch vụ kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Căn cứ pháp lý và điều kiện đăng ký kết hôn
1.1 Căn cứ pháp lý
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch
– Nghị định 126/2014/NĐ-CP : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
– Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
– Luật Hôn nhân gia đình năm 2014
1.2 Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
3. Thẩm quyền và lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn
3.1 Thẩm quyền
Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
3.2 Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
– TP. Hà Nội: Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí tại UBND cấp huyện là 1 triệu đồng.
– TP. Hồ Chí Minh: Mức lệ phí thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 1 triệu đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND.
Trên đây là những ý kiến tư vấn của Tư vấn Luật L&K. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết:
![]() |
CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆPĐịa chỉ : Phòng 201, Tầng 2 Tòa B10B, đường Nguyễn Chánh, phường Nam Trung Yên, quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại : 0814 393 779 Email: [email protected] Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Tư vấn Luật L&K cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Muốn kết hôn với người nước ngoài cần điều kiện gì?
- Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất
- Tư vấn và dịch vụ đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
- Tư vấn việc công nhận kết hôn ở Việt Nam khi đã giải quyết ở nước ngoài
- Tư vấn trình tự giải quyết đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam
- Tư vấn lễ tổ chức đăng ký kết hôn của người nước ngoài tại Việt Nam
- Tư vấn các trường hợp từ chối đăng ký kết hôn người nước ngoài tại Việt Nam
- Tư vấn và Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015