Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên 100% vốn nước ngoài

Tư vấn Luật L&K – HOTLINE: 0961 961 043

Nhằm giúp đỡ các nhà đầu tư nước ngoài tìm hiểu về hình thức đầu tư này, Công ty TNHH Thành Thái và Đồng nghiệp xin tư vấn và hướng dẫn thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên 100% vốn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư tại bài viết dưới đây.

Có thể tham khảo: Tư vấn và dịch vụ cấp giấy chứng nhận đầu tư

1. Căn cứ pháp lý

Luật Đầu tư 2014;

– Luật doanh nghiệp 2014;

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

– Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

2. Nội dung tư vấn

Để thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện hai thủ tục, đó là: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

2.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

a) Về hồ sơ, bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (mẫu I.1 Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT)

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; (Mẫu I.3 Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT)

– Bản sao một trong các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT)

c) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Sở KH&ĐT cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

                                                  Tư vấn Luật L&K – HOTLINE: 0961 961 043

2.2. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp

a) Về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tai Phụ lục I-2 Ban hành Kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên;

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhânQuyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Về thủ tục:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT nơi đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở KH&ĐT cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

– Công ty khắc dấu và thông báo mẫu dấu tới Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT.

Trên đây là tư vấn của Công ty TNHH Thành Thái và Đồng nghiệp. Nếu có thắc mắc gì, xin quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0961 961 043 để được hỗ trợ.

Các bài viết liên quan:

 Tư vấn và dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

Tin liên quan