Tự công bố thực phẩm
Nghị định 15/2018 có hiệu lực đã tạo điều kiện rất lớn cho doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm của mình với thủ tục đơn giản và nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, do nghị định mới có hiệu lực nên khá nhiều doanh nghiệp vẫn đang bối rối về thủ tục này. Tư vấn Luật L&K xin cung cấp một số thông tin cần thiết để quý bạn đọc có cái nhìn cụ thể và rõ ràng hơn.

035 994 8883
I. Căn cứ pháp lý
– Luật An toàn thực phẩm 2010
II. Đối tượng tự công bố
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ:
+ Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
+ Các sản phẩm thuộc đối tượng đăng ký bản công bố sản phẩm
III. Hồ sơ tự công bố
1. Bản tự công bố an toàn sản phẩm mẫu đơn
2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế.
IV. Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ tại đơn vị và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;
3. Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn của sản phẩm đó.
Lưu ý:
– Hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt.
– Các tài liệu nộp kèm hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
05 ngày làm việc. (Không bao gồm thời gian kiểm nghiệm).
- Thủ tục góp vốn vào công ty bằng tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Một số lưu ý về chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn
- Thời hạn thực hiện đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh cá thế
- Các loại thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh và doanh nghiệp
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Dịch vụ giấy phép cho thuê lại lao động tại Hà Nam
- Dịch vụ cấp giấp phép cho thuê lại lao động tại Thái Bình
- Dịch vụ cấp giấy phép cho thuê lại lao động tại Bình Dương
- Dịch vụ cấp giấy phép cho thuê lại lao động tại Hải Phòng
- Dịch vụ cấp giấy phép cho thuê lại lao động tại Hải Dương
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015