Thủ tục xin Giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3

Để được nhập khẩu hóa chất Bảng 2, Bảng 3 bạn cần có Giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3. Tư vấn Luật L&K gửi tới Quý khách các thông tin qua bài viết sau đây:

Nội dung tham khảo liên quan:

– Thủ tục xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất Bảng 1

– Hướng dẫn khai báo hóa chất

– Thủ tục xin Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp

1. Căn cứ pháp luật

– Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

– Thông tư 55/2014/TT-BCT Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP.

2. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hóa chất bảng 

a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, Bảng 3.

3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép

3.1 Hồ sơ

– Công văn đề nghị cấp phép theo Mẫu 6 phụ lục Thông tư số 55/2014/TT-BCT.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.

3.2 Thủ tục

– Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi (Cục Hóa chất) Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.
– Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hóa chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu.
– Trong thời gian 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục Hóa chất có trách nhiệm xem xét để cấp phép. Trường hợp không cấp phép, Cục Hóa chất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3.3 Thời gian, cơ quan cấp phép

10 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ). Khi cần thiết Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian cấp phép.

Cục hóa chất – Bộ Công thương là cơ quan cấp giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất bảng.

3.4 Nội dung Giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất bảng

a) Tên, địa chỉ, trụ sở chính của cơ sở hóa chất Bảng;

b) Thông tin về hóa chất (Tên hóa chất; mã số CAS; mã số HS; công thức hóa học; hàm lượng, nồng độ);

c) Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu;

d) Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu;

đ) Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu;

e) Tên cửa khẩu xuất, cửa khẩu nhập;

g) Thời hạn thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu;

h) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp phép.

Lưu ý:

– Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định;

– Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.

– Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.

– Khi được yêu cầu, tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải chấp hành việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu do Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoặc Bộ Công Thương phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành.

Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ khó khăn, thắc mắc về các vấn đề liên quan đến luật pháp hãy nhấc máy và gọi đến cho chúng tôi: “Tư vấn Luật L&K – Dẫn lối thành công”

Địa chỉ : Phòng 201, Tầng 2 Tòa B10B, đường Nguyễn Chánh, phường Nam Trung Yên, quận Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline :  0369.131.905 (Mr Nguyệt)

Tin liên quan