Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu gồm những gì?

Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu gồm những gì? Nếu có băn khoăn hay thắc mắc hãy đến với Tư vấn Luật L&K để được tư vấn chi tiết – 0369 131 905.

Căn cứ pháp lý:

  – Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về quản lý mỹ phẩm;

  – Công văn số 1609/QLD-MP Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm;

  – Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu;

   – Hiệp định về hệ thống hòa hợp Asean trong quản lý Mỹ phẩm;

   – Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về ghi nhãn hàng hoá.

Nội dung tham khảo thêm:

– Dịch vụ công bố mỹ phẩm nhập khẩu tại Tư vấn Luật L&K

Dịch vụ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu của Tư vấn Luật L&K

1. Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm

  – Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

  – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).

  – Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu  sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm.

  – Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS: Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu:

    + CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không ghi hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp;

    + CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Thông tin Quý khách hàng cần cung cấp

Giấy đăng ký kinh doanh

Có ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm như các mã: 4772, 4719, 4649, trong đó có ghi chi tiết bán buôn/ bán lẻ mỹ phẩm.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS

+ CFS do cơ quan có thẩm quyền của nước  sở tại cấp là bản có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.

+ CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Giấy Uỷ Quyền

+ Bản tiếng Anh hoặc là bản song ngữ

+ Bản chính có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự.

Thông tin sản phẩm

– Bảng công thức thành phần:

   + Ghi rõ tỉ lệ phần trăm (%)

   + Thành phần được viết theo danh pháp quốc tế và giống thành phần in trên nhãn.

– Công dụng, dạng sản phẩm (ví dụ kem, mặt nạ, sữa tắm…)

– Mẫu sản phẩm, nhãn sản phẩm (file chụp nhãn hoặc Artwork).

Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ khó khăn, thắc mắc về các vấn đề liên quan đến luật pháp hãy nhấc máy và gọi đến cho chúng tôi: “Tư vấn Luật L&K – Dẫn lối thành công”

CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP

Địa chỉ : Phòng 201, Tầng 2 Tòa B10B, đường Nguyễn Chánh, phường Nam Trung Yên, quận Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline : 081 4393 779 / 0369 131 905

Email: [email protected]

Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách!

Tin liên quan