Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Để thành lập doanh nghiệp tư nhân, cần phải đáp ứng những điều kiện theo Luật doanh nghiệp 2014. Sau đây, Tư vấn Luật L&K xin tư vấn về điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân:
I. Các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Điều kiện về người thành lập, người đại diện theo pháp luật, người quản lý khác của doanh nghiệp
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên của công ty hợp danh.
Không thuộc trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp, bao gồm:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
2. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành phần: ” doanh nghiệp tư nhân”,” DNTN” hoặc ” doanh nghiệp TN” + Tên riêng
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2014.
3. Điều kiện về trụ sở
Trụ sở Công ty phải được kê khai rõ số nhà, ngõ/ngách, đường/phố/tổ, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Công ty phải có quyền sử dụng trụ sở hợp pháp. Trụ sở không phải nhà chung cư, nhà tập thể mục đích sử dụng là nhà ở.
4. Điều kiện về ngành nghề
Doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm. Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa quy định cụ thể trong Luật đầu tư 2014.
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5. Điều kiện về vốn
Các doanh nghiệp được tự do về vốn và quy mô hoạt động. Tuy nhiên, một số ngành nghề có điều kiện kinh doanh cần vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định đối với một số ngành nghề. Ví dụ: kinh doanh bất động sản vốn pháp định là 20 tỷ đồng.
II. Hồ sơ thành lập
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ mẫu (xem tại): Thành lập doanh nghiệp
IV. Các dịch vụ Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp cung cấp
Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ:
- Thành lập doanh nghiệp
- Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp
- Tư vẫn các vấn đề trong lĩnh vực doanh nghiệp
Ngoài ra, Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp sẽ giải đáp các thắc mắc của quý khách hàng khi có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo. Mọi sự thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi.
Số điện thoại: 0359.948.883
Địa chỉ mail : [email protected] để nhận được sự tư vấn trực tiếp
- Hồ sơ, thủ tục bổ sung thông tin cổ đông mới và cách chia lợi nhuận
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Thủ tục thay đổi tên công ty
- DOANH NGHIỆP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT?
- Một số công việc doanh nghiệp cần làm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2020?
- Xây dựng và thông báo Thang bảng lương trong doanh nghiệp
- Có được bắt người lao động cam kết làm việc lâu dài cho công ty?
- Tổng hợp các công việc về lao động đối với doanh nghiệp mới thành lập
- Các đối tượng được quyền giao kết hợp đồng lao động
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015