Yêu cầu đối với cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần như thế nào?
Bạn là một trong những cổ đông sáng lập công ty cổ phần nhưng: Bạn đã biết hết về các yêu cầu đối với cổ đông sáng lập chưa? Các quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập? Những hạn chế đối với cổ đông sáng lập?…
Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần;
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần [Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014].
Tham khảo thêm tại đây:
Dịch vụ thành lập công ty uy tín tại Hà Nội
Tư vấn giải thể doanh nghiệp tại Hà Nội theo quy định hiện hành
1. Sự khác biệt về cổ phần và yêu cầu đối với cổ đông sáng lập
– Cổ đông sáng lập trước hết đều phải là cổ đông sở hữu ít nhất 1 cổ phần.
– Cổ phần của cổ đông sáng lập theo Luật doanh nghiệp 2014 thì chỉ là cổ phần phổ thông
– Cổ phần của cổ đông sáng lập theo Luật doanh nghiệp 2014 thì có thể là cổ phần đã phát hành hoặc chưa phát hành.
– Cổ đông sáng lập phải đáp ứng được đồng thời 2 điều kiện:
+ Sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập.
+ Không yêu cầu phải xây dựng, thông qua, ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên theo LDN 2005.
– Cổ đông sáng lập phải ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập. Tuy nhiên cổ đông sáng lập vẫn phải có tên và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Cổ đông sáng lập phải được ghi nhận trong Điều lệ công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì phải kèm theo danh sách cổ đông sáng lập (nhưng không còn ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp [Điểm b, Khoản 1 Điều 32 luật doanh nghiệp 2014].
Trong thời hạn 3 năm đầu tiên kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp thì đương nhiên phải thông báo khi có sự thay đổi danh sách cổ đông sáng lập. Hết thời hạn 3 năm thì có bắt buộc hay không thì quy định chưa rõ.
2. Những hạn chế đối với các loại cổ phần
Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông.
Có hoặc không có cổ phần ưu đãi, gồm 4 loại sau:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Vậy các cổ phần có những hạn chế gì?
Thứ nhất: Cổ phần ưu đãi biểu quyết không dành cho cổ đông phổ thông mà chỉ dành cho cổ đông sáng lập và tổ chức được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2014.
Thứ hai: Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong vòng 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập đương nhiên được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
Thứ ba: Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi. Nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo Khoản 6 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2014.
Thứ tư: Hạn chế về chuyển nhượng cổ phần
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.
Trên đây là những thông tin tham khảo. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách. Ngoài ra, Tư vấn Luật L&K cung cấp các dịch vụ thành lập doanh nghiệp. Các loại Giấy phép con. Tư vấn nội bộ, hợp đồng …. khi Quý khách hàng có nhu cầu.
Tư vấn Luật L&K luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo.
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn kịp thời, dịch vụ nhanh gọn, chính xác!
![]() |
CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆPĐịa chỉ : 311 Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại : 0983.621.859 Email: [email protected] Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Hồ sơ, thủ tục bổ sung thông tin cổ đông mới và cách chia lợi nhuận
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Thủ tục thay đổi tên công ty
- DOANH NGHIỆP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT?
- Một số công việc doanh nghiệp cần làm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2020?
- Xây dựng và thông báo Thang bảng lương trong doanh nghiệp
- Có được bắt người lao động cam kết làm việc lâu dài cho công ty?
- Tổng hợp các công việc về lao động đối với doanh nghiệp mới thành lập
- Các đối tượng được quyền giao kết hợp đồng lao động
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015