Tư vấn cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
Tư vấn Luật L&K tư vấn cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nhanh gọn, chính xác, tiết kiệm và uy tín – tận tâm. Liên hệ 0369 131 905.
1. Căn cứ pháp lý
Thông tư 09/2016/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
2. Các đối tượng phải xin cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
– Đường bộ: Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau:
Loại 1.
Nhóm 1.1: Các chất nổ.
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2:
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4.
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.
Loại 5.
Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.
Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.
Loại 6.
Nhóm 6.1: Các chất độc hại.
Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.
Loại 7: Các chất phóng xạ
Loại 8: Các chất ăn mòn.
Loại 9. Các chất và hàng nguy hiểm khác.
– Đường thủy: Căn cứ tính chất hóa học, lý học, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 09 loại và các nhóm sau:
Loại 1: Chất nổ.
Nhóm 1.1: Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy.
Loại 4: Chất rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất oxy hóa.
Nhóm 5.1: Chất oxy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp chất oxit hữu cơ.
Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1: Chất độc hại.
Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất phóng xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và hàng hóa nguy hiểm khác.
– Đường sắt: Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại (các loại 1, 2, 4, 5 và 6 được chia thành các nhóm) sau đây:
Loại 1: Chất nổ.
Nhóm 1.1: Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4: Chất rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.
Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1: Chất độc hại.
Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất phóng xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.
3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
– Giấy chứng nhận tổ chức cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm. Hoặc được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa.
– Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm.
– Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện.
– Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn hiệu lực.
Trường hợp tổ chức cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển phải nộp kèm bản sao hợp đồng thương mại hoặc văn bản thỏa thuận về vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu của hai bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận. Trong đó nêu chi tiết thông tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).
– Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động – vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực.
– Giấy chứng nhận đã tham gia hoàn thành khóa đào tạo huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn hiệu lực do Sở công thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm.
– Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm kèm theo bản sao bằng ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có).
– Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hàng hóa bắt buộc phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp.
– Phương án làm sạch làm sạch thiết bị và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Trường hợp tổ chức cá nhân có sử dụng nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển hoặc sử dụng nhiều phương tiện để vận chuyển hoặc nhiều người áp tải hoặc nhiều loại hàng nguy hiểm thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cần cung cấp đầy đủ các tài liệu như phía trên đối với từng trường hợp tăng thêm (đối với hàng hóa bắt buộc phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp theo quy định.
4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ
4.1 Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa lập 01 (một) bộ hồ sơ theo. Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp:
a) Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Các tài liệu chưa được chứng thực từ bản chính phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Trường hợp gửi qua bưu điện, các tài liệu phải sao y đã được chứng thực từ bản chính.
c) Trường hợp nộp qua cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến tại địa phương.
4.2 Trình tự thực hiện cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản đề nghị bổ sung.
Sau 30 (ba mươi) ngày tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ, không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép. Sau khi bị từ chối nếu vẫn có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức, cá nhân lập 01 (một) bộ hồ sơ mới.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân và phải thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc văn bản cho tổ chức, cá nhân biết. Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải tổ chức thực hiện thẩm định thực tế.
Việc thẩm định thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập;
– Sau khi kết thúc thẩm định thực tế. Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế. Phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp. Kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục (nếu hồ sơ có Điểm chưa phù hợp). Biên bản thẩm định thực tế được lập thành 02 (hai) bản và được các thành viên Tổ thẩm định và đại diện pháp lý của tổ chức, cá nhân ký tên xác nhận và mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau. Trường hợp, tổ chức, cá nhân không ký Biên bản thẩm định thực tế, Tổ thẩm định ghi rõ trong Biên bản thẩm định thực tế “đại diện … (tên tổ chức, cá nhân) không kí Biên bản thẩm định thực tế” và Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định.
Trường hợp hành động khắc phục:
– Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc nếu nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Trường hợp từ chối thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
4.3 Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
a) Vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa:
– Giấy phép vận chuyển được cấp theo thời kỳ vận chuyển hoặc cấp theo lô hàng cần vận chuyển.
– Đối với Giấy phép vận chuyển cấp theo thời kỳ: không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
– Đối với Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng: không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong các thành phần hồ sơ. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này sẽ hết hiệu lực ngay sau thời Điểm kết thúc việc vận chuyển;
b) Vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện đường sắt:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng cần vận chuyển. Thời hạn vận chuyển lô hàng không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong những thành phần hồ sơ.
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này sẽ hết hiệu lực ngay sau thời Điểm kết thúc việc vận chuyển.
Trên đây là những tư vấn sơ bộ của Tư vấn Luật L&K. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ theo hotline: 0369 131 905 hoặc [email protected]. Facebook: Tư vấn Luật L&K
Tư vấn Luật L&K rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!
- Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Cấp giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
- Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất hóa chất bảng 2, bảng 3
- Cấp giấy phép sản xuất hóa chất bảng 2, bảng 3
- Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
- Thủ tục cấp lại giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
- Hồ sơ và thời hạn của Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Thủ tục cấp lại giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
- Dịch vụ làm Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp tại Tư vấn Luật L&K
- 04 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất là gì?
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015