Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH 2 thành viên

Trong quá trình phát triển và kinh doanh của mình doanh nghiệp có thể thay đổi cơ cấu, và cách thức huy động vốn cũng như hoạt động quản lý nội bộ của mình dẫn đến việc chuyển đổi loại hình công ty trong doanh nghiệp. Nắm bắt được điều đó Tư vấn Luật L&K Với phuơng châm “Chuyên nghiệp, hiệu quả, chính xác” là thước đo, “Thành công của khách hàng” là kết quả. Luật Thành thái luôn là đối tác tin cậy, đảm bảo để hoàn thiện các yêu cầu của khách hàng.

                      Tư vấn chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH 2 TV                                                           trở lên – LH: 0961 961 043

1.Thành phần hồ sơ

1.1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;

1.2. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

1.3. Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

1.4. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

1.5. Danh sách chủ nợ và giấy nợ chưa thanh toán gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán;

1.6. Danh sách người lao động hiện có;

1.7. Danh sách các hợp đồng chưa thanh lý

1.8. Cam kết bằng văn bản của Chủ doanh nghiệp về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.

1.9. Thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty TNHH được chuyển đối tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó

1.10. Thỏa thuận bằng văn bản của Chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân

1.7. Điều lệ công ty chuyển đổi;

1.8. Hợp đồng chuyển nhượng vốn và giấy tờ xác nhận hoàn tất chuyển nhượng vốn (nếu có chuyển nhượng vốn).

1.11. Điều lệ của Công ty TNHH chuyển đổi

1.12. Danh sách thành viên Công ty TNHH;

1.13. Bản sao hợp lệ CMND (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực đối với cá nhân; Bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN đối với tổ chức; kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng của tổ chức.

1.14. Các giấy tờ khác nếu có;

2Căn cứ pháp lý

2.1. Luật Doanh nghiệp năm 2014.

2.2. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP  ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

2.3. Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp.

2.4. Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v Hệ  thống ngành kinh tế Việt nam.

2.5. Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo thực hiện Luật Doanh nghiệp năm 2014 từ ngày 01/07/2015.

Tin liên quan