Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Thủ tục thành lập doanh nghiệp – là vấn đề mà rất nhiều starup, những người có nhu cầu kinh doanh,… quan tâm. Khi thành lập công ty, cá nhân, tổ chức cần đáp ứng những điều kiện, thủ tục như nào? Sau đây, Tư vấn Luật L&K xin chia sẻ bài viết về Thủ tục thành lập doanh nghiệp:

I. Các điều kiện thành lập doanh nghiệp

1. Điều kiện về người thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp.

Tổ chúc, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014.

2. Điều kiện về trụ sở

Trụ sở Công ty phải được kê khai rõ số nhà, ngõ/ngách, đường/phố/tổ, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Công ty phải có quyền sử dụng trụ sở hợp pháp. Trụ sở không phải nhà chung cư, nhà tập thể mục đích sử dụng là nhà ở.

3. Điều kiện về ngành nghề

Doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm. Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa quy định cụ thể trong Luật đầu tư 2014.

Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Điều kiện về vốn

Các doanh nghiệp được tự do về vốn và quy mô hoạt động. Tuy nhiên, một số ngành nghề có điều kiện kinh doanh cần vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định đối với một số ngành nghề. Ví dụ: kinh doanh bất động sản vốn pháp định là 20 tỷ đồng.

II. Thủ tục thành lập doanh nghiệp

1. Thẩm quyền

Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Thời gian

Từ 03-05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ

3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

3.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Click vào để tải: Mẫu hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

3.2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty cổ phần và công ty hợp danh

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với công dân Việt Nam: thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; đối với người nước ngoài: hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

– Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mẫu hồ sơ xem tại: Thành lập công ty hợp danh ; Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ; Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thành lập công ty cổ phần

3.3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ:

+ Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình có chủ sở hữu.

+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý có Hội đồng thành viên.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Mẫu hồ sơ xem tại: Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 

III. Các dịch vụ Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp cung cấp

Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ:

Ngoài ra, Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp sẽ giải đáp các thắc mắc của quý khách hàng khi có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Công ty TNHH Thành Thái và Đồng Nghiệp luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo. Mọi sự thắc mắc về kinh doanh rượu xin liên hệ với chúng tôi.

Số điện thoại: 0359.948.883

Địa chỉ mail : [email protected]  để nhận được sự tư vấn trực tiếp

 

Tin liên quan