Số lượng thành viên công ty từ một đến vô cùng theo Luật Doanh nghiệp 2014
Số lượng thành viên công ty từ một đến vô cùng theo Luật Doanh nghiệp 2014. Trước khi thành lập các thành viên cũng thỏa thuận, bàn bạc kỹ lưỡng về vấn đề này. Hơn hết, người cùng thành lập công ty là người kề vai sát cánh cùng làm cùng hưởng. Cho nên vấn đề này rất quan trọng, thậm chí nhiều người còn xem cả tuổi tác, tính cách, phong thủy, mệnh…. xem có hợp hay không. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn ở góc độ quy định của pháp luật các Bạn nhé!
Nội dung tham khảo thêm:
– Dịch vụ thành lập công ty uy tín tại Hà Nội
– Mô hình quản trị doanh nghiệp đa dạng và linh hoạt
1. Số lượng thành viên công ty TNHH
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối thiểu là 2, tối đa là 50 thành viên theo Luật doanh nghiệp 2014:
“Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50″
– Công ty TNHH một thành viên
Luôn có 01 thành viên duy nhất như tên gọi và còn đuợc Luật gọi là Chủ sở hữu. Tuy nhiên công ty TNHH 1 thành viên mà chủ sở hữu là tổ chức thì vẫn có thể có Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 3 – 7 thành viên:
Điều 79. Hội đồng thành viên
1. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Số lượng thành viên công ty cổ phần
– Có tối thiểu 3 thành viên (được gọi là cổ đông). Luật không hạn chế số lượng cổ đông.
– Riêng đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần thì phải có tối thiểu 100 cổ đông.
– Đối với công ty đại chúng nếu xét tiêu chí thành viên thì phải có tối thiểu 100 cổ đông là nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
3. Số lượng thành viên công ty hợp danh
Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 01 tên chung.
Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể thêm thành viên góp vốn. Luật doanh nghiệp bỏ lửng không quy định số lượng tối đa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn như đối với công ty TNHH nhưng lại không khẳng định rõ là không bị giới hạn số thành viên như đối với công ty cổ phần.
4. Số lượng thành viên doanh nghiệp tư nhân và Hợp tác xã
Doanh nghiệp tư nhân thì luôn có 1 thành viên duy nhất là cá nhân và được gọi là chủ sở hữu doanh nghiệp.
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, không phải là một doanh nghiệp nhưng có một số đặc điểm giống như công ty. Hợp tác xã tối thiểu có 7 thành viên và không giới hạn số thành viên tối đa.
Trên đây là những thông tin tham khảo. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách. Ngoài ra, Tư vấn Luật L&K cung cấp các dịch vụ thành lập doanh nghiệp. Các loại Giấy phép con. Tư vấn nội bộ, hợp đồng …. khi Quý khách hàng có nhu cầu.
Tư vấn Luật L&K luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo.
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn kịp thời, dịch vụ nhanh gọn, chính xác!
![]() |
CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆPĐịa chỉ : 311 Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại : 0983.621.859 Email: [email protected] Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Hồ sơ, thủ tục bổ sung thông tin cổ đông mới và cách chia lợi nhuận
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Thủ tục thay đổi tên công ty
- DOANH NGHIỆP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT?
- Một số công việc doanh nghiệp cần làm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2020?
- Xây dựng và thông báo Thang bảng lương trong doanh nghiệp
- Có được bắt người lao động cam kết làm việc lâu dài cho công ty?
- Tổng hợp các công việc về lao động đối với doanh nghiệp mới thành lập
- Các đối tượng được quyền giao kết hợp đồng lao động
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015