Nhiệm kỳ của hội đồng thành viên và các chức danh công ty theo Luật doanh nghiệp 2014
Nhiệm kỳ của hội đồng thành viên và các chức danh công ty theo Luật doanh nghiệp 2014 được quy định như thế nào? Bạn đã biết chưa? Hãy tham khảo bài viết này tại Luật Thành Thái để hiểu rõ hơn nhé. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ số điện thoại: 0814 393 779 để được tư vấn.
Nội dung tham khảo thêm:
– Thành lập doanh nghiệp trọn gói
– Tư vấn hồ sơ, thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất năm 2019
– Dịch vụ tư vấn Hợp đồng – tư vấn quản trị nội bộ doanh nghiệp
1/ Nhiệm kỳ các hội đồng công ty không quá 5 năm
1.1 Công ty TNHH 1 thành viên, kể cả doanh nghiệp nhà nước:
– Hội đồng thành viên có nhiệm kỳ không quá 5 năm. Thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
” Điều 79. Hội đồng thành viên – Luật doanh nghiệp 2014
1. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm”
1.2 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Hội đồng thành viên không có nhiệm kỳ. Tồn tại liên tục từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động và bao gồm tất cả các thành viên công ty hợp thành. Không qua bất cứ thủ tục bầu hay bổ nhiệm nào.
“Điều 56. Hội đồng thành viên – Luật doanh nghiệp 2014
1. Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần”
1.3 Công ty cổ phần
– Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là một dạng hội đồng nhưng không có nhiệm kỳ.
– Riêng nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị (HĐQT) thì không quy định, nhưng có quy định về nhiệm kỳ của thành viên HĐQT
“Điều 150. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Số lượng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định”
1.4 Công ty hợp danh
– Hội đồng thành viên không có nhiệm kỳ. Tương tự như đối với thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên và Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần.
2/ Nhiệm kỳ của các chức danh không quá 5 năm
– Đối với các chức danh quản lý và kiểm soát công ty là chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị (kể cả thành viên độc lập), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên Ban kiểm soát và kiểm soát viên, Luật doanh nghiệp 2014 quy định nhiệm kỳ không quá 05 năm tại các điều:
Khoản 2 Điều 57 về chủ tịch Hội đồng thành viên
Khoản 1 Điều 79 về Hội đồng thành viên
Khoản 1 Điều 81 về Giám đốc/ Tổng giám đốc
Khoản 1 Điều 82 về Kiểm soát viên;
Khoản 3 Điều 90 Hội đồng thành viên;
Khoản 1 Điều 98 về Chủ tịch công ty
Khoản 1 Điều 102 về Ban kiểm soát
Khoản 2 Điều 150 về Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị;
Khoản 2 Điều 157 về Giám đốc, tổng giám đốc công ty.
Khoản 1 Điều 163 về Ban kiểm soát.
– Đối với các chức danh quản lý khác theo quy định của Điều lệ công ty thì có hay không có nhiệm kỳ và nhiệm kỳ cụ thể là bao lâu thì hoàn toàn do công ty quy định.
2.1 Đối với công ty TNHH
Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Do tất cả các thành viên công ty đều tham gia Hội đồng thành viên, nên không có nhiệm kỳ của các thành viên mà chỉ có nhiệm kỳ của của chủ tịch hội đồng thành viên. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp nhà nước có Hội đồng thành viên: Thì thành viên Hội đồng thành viên và kiểm soát viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng chỉ được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên hoặc kiểm soát viên của một công ty nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp nhà nước không có Hội đồng thành viên mà chỉ có chủ tịch công ty: Thì chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.
2.2 Đối với công ty cổ phần
Thành viên HĐQT có thể được bầu lại đối với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp tất cả thành viên HĐQT cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Như vậy chỉ có công ty nhà nước mới bị khống chế số lượng không quá hai nhiệm kỳ đối với các chức danh quản lý.
Trên đây là những thông tin tham khảo. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách. Ngoài ra, Tư vấn Luật L&K cung cấp các dịch vụ thành lập doanh nghiệp. Các loại Giấy phép con. Tư vấn nội bộ, hợp đồng …. khi Quý khách hàng có nhu cầu.
Tư vấn Luật L&K luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo.
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn kịp thời, dịch vụ nhanh gọn, chính xác!
![]() |
CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆPĐịa chỉ : 311 Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại : 0983.621.859 Email: [email protected] Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Hồ sơ, thủ tục bổ sung thông tin cổ đông mới và cách chia lợi nhuận
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Thủ tục thay đổi tên công ty
- DOANH NGHIỆP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT?
- Một số công việc doanh nghiệp cần làm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2020?
- Xây dựng và thông báo Thang bảng lương trong doanh nghiệp
- Có được bắt người lao động cam kết làm việc lâu dài cho công ty?
- Tổng hợp các công việc về lao động đối với doanh nghiệp mới thành lập
- Các đối tượng được quyền giao kết hợp đồng lao động
-
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020 -
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...
T4, 09 / 2017 -
Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
-
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015 -
Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015 -
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015 -
Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015 -
Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015