Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Công  ty TNHH một thành viên là một trong những loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy đinh của Luật Doanh nghiệp 2014 do một cá nhân hoặc một tổ chức bỏ vốn thành lập. Vậy tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty TNHH một thành viên thì cần những điều kiện gì? Tư vấn Luật L&K với phương châm “Chuyên nghiệp, nhanh gọn, chính xác” là thước đo, “Thành công của khách hàng” là kết quả, sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này cho quý khách.

Muốn thành lập công ty TNHH một thành viên cần đáp ứng điều kiện sau:

1, Về Chủ thể: 

Công ty TNHH một thành viên do cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Cá nhân, tổ chức có quyền tham gia thành lập và quản lý công ty TNHH một thành viên. Trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2 điều 18 LDN 2014, gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, công an nhân dân.

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.

– Người chưa thành niên. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự. Tổ chức không có tư cách pháp nhân.

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

2, Tên công ty:

          Là tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm 2 thành tố:

          + Loại hình doanh nghiệp: có thể ghi là “công ty Trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”

          + Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ J, Z, F, W, chữ số và ký hiệu.

          Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.

          Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên tiếng nước ngoài.

          Tên của công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3, Trụ sở công ty:

          Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm cố định, có mục đích liên lạc của doanh nghiệp với các cá nhân, tổ chức khác, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

          Trường hợp đặt trụ sở tại khu nhà chung cư, thì chung cư đó phải được thiết kế, xây dựng nhằm mục đích để ở, và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại (nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp khoản 5 điều 3 TT 02/2016/TT-BXD)

          Trường hợp đặt trụ sở tại khu tập thể thì người cho thuê hoặc người có quyền sử dụng phải là người sử dụng đất với mục đích riêng.

          Không được sử dụng nhà tập thể sở hữu chung. Nhà chung cư không có giấy phép hoạt động cho thuê văn phòng thì sẽ không được làm trụ sở.

4, Ngành, nghề kinh doanh:

          Doanh nghiệp được phép kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật cho phép. Không được kinh doanh ngành, nghề pháp luật cấm. Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện.

          Một số ngành nghề phải có vốn pháp định: tức là phải đáp ứng được yêu cầu về vốn pháp định như: cho thuê lại lao động, bán hàng đa cấp

          Một số ngành nghề kinh doanh cần phải có chứng chỉ hành nghề: về xây dựng, kiến trúc, kinh doanh DV pháp lý, y tế, thú y,…

5, Vốn điều lệ, vốn pháp định:

          Vốn điều lệ của công ty TNHH tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp. Chủ sở hữu có nghĩa vụ phải góp đủ, đúng loại tài sản trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng Nhận  Đăng Ký Doanh Nghiệp . Nếu không góp đủ, điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày.

          Không góp đủ, thì chủ sở hữu chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

          Một số ngành nghề kinh doanh có quy định về vốn pháp định. Là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu của một ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hình thức kinh doanh mang tính rủi ro cao. Những ngành nghề kinh doanh này cần phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định thì mới được cấp phép kinh doanh.

6, Người đại diện theo pháp luật:

          Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định số lượng, chức danh, quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật

          Người đại diện theo pháp luật có thể là người góp vốn, thành viên của doanh nghiệp hoặc được thuê theo HĐLĐ, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật, nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện về chủ thể thành lập và quản lý doanh nghiệp.

7, Con dấu:

          Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Nội dung của con dấu thể hiện: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp.

          Doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên ở Việt Nam. Ngoài ra, Tư vấn Luật L&K cung cấp dịch vụ tư vấn và thành lập công ty TNHH một thành viên một cách nhanh nhất và chính xác nhất, đảm bảo thời gian thành lập cho khách hàng, cung cấp đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất.

Khi có bất kỳ vấn đề nào cần xin cấp phép, tư vấn. Khách hàng xin liên hệ số điện thoại: 0961 961 043 hoặc đia chỉ Email : [email protected].

 

Tin liên quan