Chịu thuế thu nhập khi chuyển nhượng vốn

Khi chuyển nhượng vốn góp, các bên tham gia bên ngoài những câu hỏi liên quan đến trình tự thủ tục và các giấy tờ hồ sơ cần thực hiện, còn đặc biệt quan tâm đến một lĩnh vực khác: Chuyển nhượng vốn góp có cần nộp thuế không?  Nếu phải nộp thuế thì ai là người chịu thuế thu nhập khi chuyển nhượng vốn, mức thuế suất được tính như thế nào? Công ty Tư vấn Luật L&K và cộng sự sẽ giúp bạn tìm hiểu vấn đề này.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 4 điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác

thue-thu-nhap-doanh-nghiep-2016-1
   Tư vấn Chuyển nhượng vốn góp cần phải nộp thế thu nhập – LH: 081 439 3779

1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

– Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và thuế suất
Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng vốn trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan.
Thuế suất: 20%
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
– Cách tính thuế: Thuế phải nộp = Thu nhập tình thuế x thuế suất 20%

  1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

– Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và thuế suất
Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá bán chứng khoán trừ giá mua và các chi phí hợp lý liên quan
Thuế suất: 20%
– Cách tính thuế: Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%
Note: Đối với các trường hợp áp dụng thuế suất 0,1% (xem bảng dưới để xác định các trường hợp áp dụng thuế suất 0,1%)
Thuế thu nhập = Giá chuyển nhượng từng lần x Thuế suất 0,1%

Bảng phân loại trách nhiệm chịu thuế thu nhập khi chuyển nhượng vốn:

Doanh nghiệp A

Bên chuyển nhượng B

Bên nhận chuyển nhượng C

A chịu thuế chuyển nhượng vốn nếu:

– Không yêu cầu B hoặc C xuất trình Thông báo xác nhận không phát sinh thuế hoặc xác định số thuế phải nộp (mẫu 12-1/TB-TNCN) khi hoàn tất thủ tục thay đổi Danh sách thành viên góp vốn

– Cả B và C đều là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam (*)

 

B chịu thuế chuyển nhượng vốn nếu:

– Là đối tượng cư trú tại Việt Nam

– Nếu B là doanh nghiệp thì khi chuyển nhượng chỉ cần phát hành hóa đơn, tính thuế chuyển nhượng vốn theo chính sách về thuế TNDN (**)

 

 

C chịu thuế chuyển nhượng vốn nếu:

– B là đối tượng không cư trú tại Việt Nam [1] (*)

 

 

 

 

 

(*) Thuế suất chuyển nhượng vốn trong trường hợp này là 0,1% tính trên giá chuyển nhượng [2]

(**) Không phân biệt người nhận chuyển nhượng là cá nhân hay doanh nghiệp khác. Trị giá hóa đơn là giá chuyển nhượng theo Hợp đồng, dòng thuế thuế gạch chéo, không ghi, tức không bị tính thuế GTGT (Công văn số 3703/TCT-CS ngày 23/10/2012 của Tổng cục Thuế)

Trên đây là một số những quy định về chịu thuế thu nhập khi chuyển nhượng vốn. Để được giải đáp các thắc mắc cũng như được hỗ trợ các dịch vụ liên quan, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 081 439 3779 hoặc đia chỉ mail : [email protected].

 

Tin liên quan